Characters remaining: 500/500
Translation

kính lão

Academic
Friendly

Từ "kính lão" trong tiếng Việt hai nghĩa chính, dưới đây giải thích chi tiết về từng nghĩa, cùng với dụ các từ liên quan.

1. Nghĩa đầu tiên: Kính lão (kính đeo dành cho người tuổi)
  • Giải thích: "Kính lão" ở đây có nghĩaloại kính được thiết kế đặc biệt cho người cao tuổi, thường độ phóng đại cao để giúp họ nhìn hơn.
  • dụ:
    • " tôi đã phải mua một chiếc kính lão để đọc sách mắt không còn tốt nữa."
    • "Khi đi ra ngoài, ông thường đeo kính lão để có thể nhìn mọi thứ xung quanh."
2. Nghĩa thứ hai: Kính trọng bậc già cả
  • Giải thích: Ở nghĩa này, "kính lão" được sử dụng để chỉ sự tôn trọng, kính nể đối với những người lớn tuổi, những bậc cao niên trong xã hội.
  • dụ:
    • "Trong văn hóa Việt Nam, việc kính lão một truyền thống quan trọng, thể hiện sự tôn trọng đối với ông bà, cha mẹ."
    • "Mọi người trong gia đình đều phải kính lão, chăm sóc lắng nghe ý kiến của ông bà."
3. Nghĩa thứ ba: Trong trò chơi tổ tôm
  • Giải thích: "Kính lão" còn được sử dụng trong trò chơi tổ tôm, ám chỉ đến một quân bài đặc biệt, chỉ một quân ông lão đỏ.
  • dụ:
    • "Trong khi chơi tổ tôm, nếu bạn ù với quân kính lão, bạn sẽ cơ hội thắng lớn."
Các từ gần giống, từ đồng nghĩa, liên quan:
  • Từ gần giống: "Kính" (có nghĩatôn trọng), "lão" (người già, người lớn tuổi).
  • Từ đồng nghĩa: "Kính trọng", "tôn kính".
  • Từ liên quan: "Ông bà", "người cao tuổi", "truyền thống".
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn viết hoặc giao tiếp trang trọng, bạn có thể sử dụng cụm từ "kính lão đắc thọ" để chúc phúc cho người lớn tuổi.
  • Câu nói "Kính lão, đắc thọ" thường được dùng trong các dịp lễ, Tết để thể hiện lòng kính trọng đối với người già.
  1. d. Kính đeo dành cho người tuổi.
  2. đg. 1. Kính trọng bậc già cả. 2. Từ dùng trong cuộc đánh tổ tôm, khi bài ù chỉ một quân ông lão đỏ.

Comments and discussion on the word "kính lão"